[CBQMTA] NGỮ PHÁP TIẾNG ANH HỌC PHẦN 3 HỆ ĐẠI TRÀ
GIÁO TRÌNH MARKET LEADER
UNIT 1
I. SIMPLE PRESENT – THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- Ngữ pháp cấu trúc thì hiện tại đơn
Câu khẳng định | I/ I/You/We/They work | He/She/It works | ||
Câu phủ định | I/You/We/They don’t (do not) work | He/She/It doesn’t (does not) work | ||
Câu hỏi | Do I/You/We/They work? | Does He/She/It work? | ||
Câu trả lời ngắn Yes/No | Yes, I/You/We/They do/ don’t. | Yes, He/She/It does/ doesn’t. |
- Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiên tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn | |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually get up late at 11 a.m. | |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. | |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The train arrives at 3 p.m. this afternoon. | |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 | What will you do if you fail your interview? | |
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình | The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. | |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until/till she comes. |
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Everyday, usually, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer,……
II. PRESENT CONTINOUS – HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
– S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Ví dụ:.
- They’re considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
– S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
- I’m not looking. My eyes are closed tightly.
Câu nghi vấn
– (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
- Who is Kate talking to on the phone?
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
- Who is Kate talking to on the phone?
- Look, somebody is trying to steal that man’s wallet.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
- He’s thinking about leaving his job.
- They’re considering making an appeal against the judgment.
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
- They aren’t arriving until Tuesday.
- We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
UNIT 4
NOUN COMBINATIONS
- Sở hữu cách ‘s : Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
- Sam’s bicycle
- the shop’s customers
- New York’s museums
- Emma’s brother
Khi một cái gì đó thuộc về nhiều hơn một người và có nhiều cái tên, ta đặt ‘s vào cái tên cuối cùng
- Sam and Emma’s houseSam’s and Emma’s house
Với danh từ số nhiều, chúng ta sử dụng ‘ chứ không dùng ‘s.
- They’re my parents’ friends. They’re my parent’s friends.
Với danh từ số ít, chúng ta sử dụng ‘s.
- They’re my children’s bicycles. They’re my childrens’ bicycles.
- Danh từ được sử dụng như tính từ:
Đôi khi chúng ta sử dụng một danh từ để mô tả một danh từ khác. Trong trường hợp đó, danh từ đầu tiên đóng vai trò là một tính từ.
Noun as adjective | Noun |
History | teacher |
Ticket | office |
"Danh từ như một tính từ" luôn đứng trước: Nếu bạn nhớ điều này, nó sẽ giúp bạn hiểu những gì đang được nói đến dưới đây:
a racehorse is a horse that runs in races
a horse race is a race for horses
a boat race is a race for boats
“Noun as adjective” là số ít: Cũng giống như một tính từ thực sự, “noun as adjective” là bất biến. Nó thường ở dạng số ít.
boat race => boat races
- cigarette packet => cigarette packets
Ngoại lệ: Khi chúng ta sử dụng một số danh từ “làm tính từ” (quần áo, thể thao, phong tục, tài khoản, vũ khí) chúng ta sử dụng chúng ở dạng số nhiều:
- clothes shop, clothes shops
- sports club, sports clubs
- customs duty, customs duties
- accounts department, accounts departments
- arms production
- Các cụm từ với “of”
Danh từ sở hữu + OF + danh từ sở hữu:
- The wife of the robber is there.
Đôi khi chúng ta bắt gặp giới từ OF được sử dụng với một sở hữu cách khác. Đây được gọi là quyền sở hữu kép
- She is a cousin of John’s.
- He is a friend of mine.
- They are friends of ours.
- Danh từ ghép (Compound nouns)
Mỗi danh từ ghép là hai hoặc nhiều từ ghép lại với nhau để tạo thành một danh từ. Những từ riêng biệt này không nhất thiết phải là danh từ; tất cả những gì họ phải làm là truyền đạt một người cụ thể, một địa điểm, một ý tưởng hoặc một sự vật cụ thể. Danh từ ghép có thể là danh từ chung (fish sticks), danh từ riêng (Pizza Hut), hoặc danh từ trừu tượng (lovesickness).
Các loại danh từ ghép (Types of compound nouns)
noun | + | noun | basketball, bookstore | |||
noun | + | verb | snowfall, haircut | |||
noun | + | adjective | lime green, town square | |||
noun | + | prepositional phrase | son-in-law, lady-in-waiting | |||
verb | + | noun | surfboard, swimsuit | |||
preposition | + | noun | onlooker, underworld | |||
verb | + | preposition | lookout, go-between | |||
adjective | + | noun | black box, hot dog |
Tạo danh từ ghép
Có một số cách khác nhau để tạo thành một danh từ ghép. Đôi khi, hai từ chỉ đơn giản được ghép lại với nhau. Chúng được gọi là danh từ ghép đóng (closed compound nouns) và các ví dụ bao gồm:
- playground
- windshield
- keyboard
Các danh từ ghép khác được gắn gọn gàng với nhau bằng dấu gạch ngang. Chúng được gọi là danh từ ghép (hyphenated compound nouns) có gạch nối và các ví dụ bao gồm:
- father-in-law
- X-ray
- merry-go-round
Và sau đó là những danh từ ghép không kết nối theo bất kỳ cách nào. Chúng được gọi là danh từ ghép mở (open compound nouns), và bao gồm những ví dụ sau:
- trash can
- garden gnome
- peanut butter
UNIT 6
NHỮNG CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ MIÊU TẢ SỰ THAY ĐỔI
Xu hướng giảm:
- decline
- decrease
- drop
- fall
- go down
- plummet
- plunge
Xu hướng tăng:
- climb
- go up
- grow
- increase
- jump
- rise
- rocket
- Verb of change
- The graph shows a decline in the number of grammar books sold.
- Our company’s profit has increased since last year.
- 2. Preposition
- The country’s total exports decreased from 10% to 4%
- The average price dropped by 6%
- Different verb forms
- Group sales dipped by 13% last month. (past simple)
- If we do not focus on modernizing our technology, milk production can decline by 15% or more in the late summer months. (first conditional)
- Last summer, our sales went down sharply. (past simple)
UNIT 9
- Ta sử dụng điều kiện loại 1 nếu như thấy kết quả dự kiến rất có khả năng
1/ Đưa ra lời hứa:
Ex: If you give us 5% discount, we will increase our orders to 3000 products
2/ Đưa ra lời đe dọa:
Ex: If you don’t lower the price, we will stop buying your products
- Ta sử dụng điều kiện loại 2 nếu như kết quả không được chắc chắn lắm. Ta cũng có thể sử dụng nó trong đàm phán để lời đề nghị ít trực tiếp hơn.
Ex: If you gave us 5% discount, we would increase our orders
UNIT 10
PAST SIMPLE – THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức thì quá khứ đơn với động từ to be:
(+) S + was/ were +…
(-) S + was/ were + not + …
(?) Was/were + S + …
- Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường:
(+) S + V2/ed +…
(-) S + did not + V (nguyên mẫu)
(?) Did + S + V(nguyên mẫu)?
- Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Past continuous
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
- Cấu trúc:
(+) S + was/were + V-ing
(-) S + was/were + not + V-ing
(?) Was / Were + S + V-ing?
- Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Past perfect
- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
- Cấu trúc:
(+) S + had + V3/ED + O.
(-) S + had+ not + V3/ED + O.
(?) Had +S + V3/ED + O?
- Cách dùng:
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than.
Present perfect
- Công thức:
(+) S + have/ has + Past participle (V3) + O.
(-) S + have/ has + NOT + Past participle (V3) + O.
(?) Have/ has +S + Past participle (V3) + O?
- Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.