[CBQMTA] NGỮ PHÁP TIẾNG ANH HỌC PHẦN 3 HỆ CHẤT LƯỢNG CAO
GIÁO TRÌNH BUSINESS PARTNER
UNIT 1
- FUTURE CONTINUOUS:
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
- Thể khẳng định
(+) S + will + be + V – ing
Ví dụ: I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow.
- Thể phủ định
(-) S + will not + be + V – ing
(Lưu ý : will not = won’t)
Ví dụ: Jack won’t be staying at home at this time tomorrow.
- Thể nghi vấn:
Yes/No question
(?) Will + S + be + V-ing +…?
Ví dụ: Will you be playing football at 8 o’clock tonight?
WH – question
(?) WH – word + will + S + be + V-ing +…?
Ví dụ: What will she be doing at this time tomorrow?
Where will you be staying when we visit you tonight?
Dấu hiệu nhận biết:
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
Ví dụ: At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains.
When she returns, he will be sleeping in his room.
Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.
Xem thêm tại: https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/
- FUTURE PERFECT SIMPLE
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.\
Cấu trúc:
- Thể khẳng định
(+) S + will + have + VpII
Ví dụ: I will have finished this book before 8 o’clock this evening.
- Thể phủ định
(-) S + will not + have + VpII
Ví dụ: I won’t have arrived home until after 9:30.
- Thể nghi vấn
Yes/No question
(?) Will + S + have + VpII +…?
Ví dụ: Will you have graduated by 2022? => Yes, I will./ No, I won’t.
WH – question
(?) WH-word + will + S + have + VpII +…?Ví
Ví dụ: How much will you have spent on your clothes by the end of this year?
- Câu bị động:
S + will + have + been + PP + (by +O).
Ví dụ: The course will have been finished by the end of this month.
Dấu hiệu nhận biết:
- by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
Ví dụ: 3 days from now, we will have finished the project.
Xem thêm tại: https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-hoan-thanh/
UNIT 2
PASSIVE OF ALL TENSES/ PHRASAL VERBS
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó.
Present Simple (Hiện tại đơn)
Dấu hiệu: Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như every day/ week/ month, always, often, usually, constantly, seldom, rarely,…
S+ am/is/are + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: Mary studies English every day.
=> English is studied by Mary everyday.
Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Dấu hiệu: Now, right now, at the moment, at present,…
S + is/am/are + being + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: He is planting some trees now.
=> Some trees are being planted (by him) now.
Present Perfect ( Hiện tại hoàn thành)
Dấu hiệu: Just, recently, lately, already, by the time, yet, never, ever, since, for
S + have/ has + been + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: My parents have given me a new bike on my birthday.
=> A new bike has been given to me by my parents on my birthday.
Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Dấu hiệu: All day, all week, all month, for,…
S + have/ has + been + being + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: John has been repairing this car for 2 hours.
=> This car has been being repaired by John for 2 hours.
Past Simple (Quá khứ đơn)
Dấu hiệu: Ago, yesterday, last night/month…
S + was/were + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: She wrote a letter yesterday.
=> A letter was written (by her) yesterday.
Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Dấu hiệu: At …yesterday, at this time last night/Sunday, when/ while/ as, from 4pm to 9pm,…
S + was/were +being + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: They were buying a car at 9 am yesterday.
=> A car was being bought at 9 am yesterday.
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
Dấu hiệu: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then,…
S + had + been + V3/PII + (by O)
Ví dụ: He had finished his report before 10 p.m yesterday.
=> His report had been finished before 10 p.m yesterday.
Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Dấu hiệu: Before, after, until then, since, for,…
S + had + been + being + V3/PII + (by + O)
Ví dụ: I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.
=> The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.
Future Simple (Tương lai đơn)
Dấu hiệu: Tomorrow, in + thời gian trong tương lai, next week/ month/ year, 10 years from now,…
S + will + be + V3/PII + (by O)
Ví dụ: She will do a lot of things tomorrow.
=> A lot of things will be done tomorrow.
Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)
Dấu hiệu: At this time + khoảng thời gian trong tương lai,…
S + will + be + being + V3/PII + (by O)
Ví dụ: She will be taking care of her children at this time tomorrow.
=> Her children will be being taken care of at this time tomorrow.
Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
Dấu hiệu: By, before + thời gian tương lai, by the time …, by the end of + thời gian trong tương lai,…
S + will + have + been + V3/PII + (by O)
Ví dụ: She will have finished her studying by the end of this year.
=> Her studying will have been finished by the end of this year.
Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Dấu hiệu: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai (for 2 years by the end of this), by the time, by then,…
S + will + have +been + being + V3/PII + (by O)
Ví dụ: I will have been teaching English for 5 years by next week.
=> English will have been being taught by me for 5 years by next week.
Lưu ý:
Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ: They stole my motorbike last night.
=> My motorbike was stolen last night.
Nếu là người hoặc vật:
- Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng ‘by’
Ví dụ: She is making a cake
=> A cake is being made by her. - Gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
Ví dụ: A door is opened with a key.
Xem thêm tại: https://tienganh247.info/cau-bi-dong-a265.html#ixzz7Cpzvcs5C
Phrasal Verb:
Trong trường hợp của cụm động từ (phrasal verbs), các thì có cấu trúc ở thể bị động giống động từ thường, tuy nhiên, cần lưu ý điều sau:
Chỉ chuyển phần “động từ” sang VpII
Giữ nguyên phần tiểu từ (có thể là giới từ hoặc trạng từ) đằng sau phần động từ
Ví dụ: Water and electricity supplies were cut off.
You’ll have to wait until this problem has been dealt with.
Modal Verb:
Các Modal Verbs thường gặp: Can/could, may/might, should/ought to, must/have to, will/be going to.
Hành động ở hiện tại:
S + Modal Verb + be + V3/PII + (by O)
Ví dụ: Children should not eat too much fast food.
=> Fast food should not be eaten too much by children.
Hành động đã xảy ra/ đáng nhẽ xảy ra ở một thời gian trong quá khứ:
S + Modal Verb + have + been + V3/PII + (by O)
Ví dụ: I can’t find that piece of paper. It must have been thrown away.
This bill ought to have been paid weeks ago.
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PII” và “being V3/ PII”.
Ví dụ: I want to be taken care of by my mom.
She avoids being complained by customers.
UNIT 3
PHÂN BIỆT PROBABLE, PROBABLY, LIKELY
Probable (adj) – từ trái nghĩa: improbable
S + to be + probable that
Không dùng probable + to
Không dùng probable với Subject là người (he, she, we, they,…)
Probably (adv) – từ trái nghĩa: improbably
Sử dụng trước động từ chính của câu hoặc sau trợ động từ (He’ll probably win the game)
Sử dụng sau “be” (He is probably the best player in the country)
Sử dụng trước trợ động từ ở thể phủ định (They probably won’t find anything)
Sử dụng trước “not” (They will probably not find anything)
Likely (adj) – từ trái nghĩa: unlikely
S + to be + likely/ unlikely to + V(inf) (She is likely/unlikely to arrive a little bit late)
s + to be + likely/ unlikely that + Clause (It is likely/unlikely that he will win the competition)
Ví dụ so sánh cách diễn đạt với probably và likely.
Shutter Island is likely to become the best thrilling movie ever.
Shutter Island will probably become the best thrilling movie ever.
Tham khảo thêm: https://vnexpress.net/phan-biet-likely-definitely-va-probably-4254711.html
UNIT 4
CONDITION SENTENCE (IF, UNLESS, PROVIDED THAT, ON CONDITION THAT, AS LONG AS,…)
First Conditional: (IF loại 1)
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc
If + present simple, future simple
If I pass the exam, I’ll celebrate all night.
Future simple + if + present simple
I’ll celebrate all night if I pass the exam.
Ví dụ khác:
If you practice frequently, you’ll learn quickly.
If we don’t win today, we’ll be out of the competition.
Your teacher can help if you don’t understand something.
Luyện tập tại: https://www.perfect-english-grammar.com/first-conditional-exercise-1.html
Unless (If… not)
Cấu trúc và hình thức khá giống với câu if, nhưng unless lại mang nghĩa (nếu không, trừ khi)
Ví dụ:
Unless there is traffic, I will arrive home at 10:00 PM.
Unless you wear a coat, you will feel cold.
So sánh với câu If
If there isn’t traffic, I will arrive home at 10:00 PM.
If you don’t wear a coat, you will feel cold.
Lưu ý về unless:
Unless đã mang nghĩa phủ định, vì vậy ta không dùng unless đi cặp với các mệnh đề mang tính phủ định.
Unless you study hard, you will fail the exam (câu ĐÚNG)
Unless you don’t study hard, you will fail the exam (câu SAI)
Đọc thêm và luyện tập: https://stepup.edu.vn/blog/cau-truc-unless/
Provided that/ On condition that/ As long as ta dùng tương tự và có thể thay thế cho “IF” phía trên
Các ví dụ:
As long as the ticket is free, I will go with you.
Provided that the plane takes off on time, we should reach the United States by morning.
Đọc thêm và tham khảo kĩ hơn: https://vietjack.com/ngu-phap-tieng-anh/unless-as-long-as-provided-providing-trong-tieng-anh.jsp
Second Conditional (If loại 2)
Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
Cấu trúc
If + past simple, S + would/could +V(inf)
S + would/could +V(inf) + if + past simple
Ví dụ:
If I spoke Chinese fluently, I would work in China (hiện tại tiếng Trung vẫn chưa tốt)
If I were you, I wouldn’t do that. (giả sử tôi là bạn)
Lưu ý:
Would + Verb (dạng nguyên mẫu)
Vế if ở câu điều kiện loại 2, ta dùng “Were” cho chủ ngữ số ít lẫn số nhiều
Ví dụ: If she were rich, she would travel the world.
Tham khảo thêm tại: https://tienganhmoingay.com/ngu-phap-tieng-anh/tong-quan-cau-dieu-kien/