
[CBQMTA] NGỮ PHÁP TIẾNG ANH HỌC PHẦN 1 HỆ ĐẠI TRÀ
GIÁO TRÌNH MARKET LEADER
UNIT 1: MODALS 1: ABILITY, REQUEST, AND OFFERS
Modal verbs hay còn gọi là động từ khiếm khuyết, đây là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Chúng được gọi là “khiếm khuyết” vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở các thì và bản thân chúng không thể đi cùng với chủ ngữ để tạo nên một câu hoàn chỉnh.
Modal verbs dùng để diễn tả khả năng (ability)
Chúng ta dùng can / could để nói về khả năng xảy ra của sự việc, can diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai, hoặc một sự việc có thể xảy ra, could diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.
VD: I can earn a lot of money.
Phuong Nhi could speak Japanese very well.
Modal verbs dùng khi đưa ra yêu cầu (requests):
Chúng ta dùng can / could để đưa ra yêu cầu. Could thường được dùng ở dạng trang
trọng và lịch sự hơn can.
VD: Can you close the door, Jane?
Could you show me the way to the nearest restaurant?
Modal verbs dùng khi đưa ra lời đề nghị (offers):
Chúng ta dùng can / could để đưa ra lời đề nghị. Cũng như khi đưa ra yêu cầu, could
thường mang sắc thái trang trọng hơn can.
VD: Can I help you lift the baggage?
Could you possibly open the door for me, please?
UNIT 2: PRESENT SIMPLE AND PRESENT CONTINUOUS
CẤU TRÚC
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |||
(+) | S + V(s/es) He goes to school. | S + am/is/are + Ving She is cooking now | ||
(-) | S + do not/ does not + Vinf He doesn’t go to school. | S + am/is/are + not + Ving She isn’t cooking now | ||
(?) | Do/Does + S + Vinf? Does he go to school? | Am/Is/Are + S + Ving? Is she cooking now? |
CÁCH SỬ DỤNG
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex: – He watches TV every night. – What do you do every day? – I go to school by bicycle. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: – The sun rises in the East. – Tom comes from England. – I am a student. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và trong câu điều kiện loại 1 Ex: – We will not believe you unless we see it ourselves. – If she asks you, tell her that you do not know.
| 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. Ex: – The children are playing football now. – What are you doing at the moment?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: – Look! The child is crying. – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Ex: – He is coming tomorrow. – My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe… Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN. Ex: – I am tired now. – She wants to go for a walk at the moment.
|
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
– Often, usually, frequently – Always, constantly – Sometimes, occasionally – Seldom, rarely – Every day/ week/ month… | – Now – Right now – At the moment – At present – Look! Listen!… |
SPELLING
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
– Ta thêm S để hình thành ngôi thứ 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. Ex: He teaches French. – Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. Ex: – He tries to help her. – She studies in China.
| – Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee Ex: come –> coming – Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex: run –> running swin –> swimming – Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie –> lying – Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel –> traveling |
UNIT 3: MODAL 2: MUST, NEED TO, HAVE TO, SHOULD
- Must là động từ khuyến khuyết diễn tả ý là phải làm một điều gì đó hoặc nên làm nên lầm một điều gì đó.
- Thể khẳng định ( must + V ) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc
Ex: You must go home before 10 o’clock.
- Thể phủ định ( must not/ mustn’t) diễn tả không được phép làm gì, ý cấm đoán.
Ex: You mustn’t park here.
- Need to hay have to dùng để diễn tả một việc gì đó là cần thiết hay quan trọng.
Ex:
- You need to study harder to achieve high scores.
- You have to pay the bill as soon as possible.
- Don’t have to hoặc don’t need to dùng để diễn tả điều gì đó là không cần thiết.
Ex:
- You don’t have to wash the car because I will wash it now.
- Ann doesn’t need to tip the waitress because it’s optional.
- Should và shouldn’t được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc lời đề nghị.
Ex:
- You should follow the given timetable.
- Children shouldn’t use the Internet for more than 3 hours a day.
Lưu ý: Khi diễn tả ý nghĩa “phải” làm gì trong quá khứ, ta phải sử dụng have to, bởi vì must chỉ được dùng cho thì hiện tại và tương lai.
UNIT 4: PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: Ta thường gặp những từ sau:
● Yesterday: Hôm qua
● Last night: Tối qua
● Last week: Tuần trước
● Last month: Tháng trước
● Last year: Năm ngoái
● Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
● at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
● When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…),…
Cách sử dụng:
● Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể,hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ
Ex: The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.).
● Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ex: John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
● Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
● Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ex: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
● At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,..)
● At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
● In + năm (in 2001, in 1992)
● In the past,…
Ex:
In 1998, he was staying with his parents. ( Vào năm 1998, anh ấy đang ở với bố mẹ.)
At this time last week, we were playing soccer on the beach. (Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.)
Cách sử dụng
● Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)
● Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
● Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Ex: He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)
● Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
Ex: When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)
UNIT 5: PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT
CẤU TRÚC:
PAST SIMPLE | PRESENT PERFECT | |||
(+) | S + V2/ed + O | S + have/has + V3/ Ved + O | ||
(-) | S + didn’t + V-inf + O | S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O | ||
(?) | Did + S + -V-inf? | Have/ Has + S + V3/ed + O? |
CÁCH SỬ DỤNG:
PAST SIMPLE | PRESENT PERFECT | |
– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi. Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái) – Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa. Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố) – Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ. Ex: When my mother went to the supermarket, my father was reading the newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi đọc báo) – Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexico vào năm 1519.) | – Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ. Ex: Mary has come to Viet Nam. (Mary vừa đến Việt Nam) – Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ex: She has lost her key. (Cô ấy vừa mất chìa khóa) – Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra. Ex: The road is closed. There has been an accident. (Con đường đã bị chặn. Ở đây vừa xảy ra tai nạn.) – Khi công bố ai đó vừa phát minh, sản xuất, khám phá hoặc sáng tác ra cái gì đó, ta dùng hiện tại hoàn thành. Ex: Scientists have discovered that, all over the world, millions of frogs and toads are dying. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, ở tất cả các nơi trên thế giới, hàng triệu con ếch và cóc đang chết dần.)
|
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
PAST SIMPLE | PRESENT PERFECT | |
Phó từ nhận dạng: ● Time + ago ● In + Past Time ● Last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ) ● Before +cụm từ/mệnh đề Ex: Did you arrive at the office before 8:00? ● After + cụm từ/mệnh đề Ex: He submitted the report after the meeting | since + điểm thời gian for + khoảng thời gian – Phó từ đi kèm: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ),… – In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …) |
Ví dụ minh họa sự khác biệt giữa hai thì:
He has lived in Madrid for two years. (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> Hành động còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy vẫn đang sống ở Madrid.)
He lived in Madrid for two years. (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)
=> (Không còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy không còn sống ở Madrid.)